Những đặc sản "tiến vua" nức tiếng của Việt Nam 越南三大特产:昔日贡品,今日瑰宝
越南饮食文化丰富多样,各地特产既展现地方特色,又承载深厚历史,尤为突出的是曾作为皇室贡品的三大著名特产,它们凝聚浓郁乡土风情,历久弥新。
Việt Nam có nền văn hóa ẩm thực phong phú và đa dạng, đặc sản mỗi vùng miền đều mang đậm bản sắc địa phương, dấu ấn lịch sử, trong đó, không thể không nhắc đến ba món đặc sản “tiến vua” nổi tiếng, đậm đà hương vị đồng quê và lưu truyền mãi với thời gian.
燕窝 - Yến sào
燕窝由金丝燕的唾液所制,这些燕子通常栖息在沿海陡峭的悬崖或天然洞穴中。在越南,著名的高品质燕窝产地包括庆和、平顺、宁顺和坚江。自封建时代以来,燕窝便被视为上等贡品。史书记载,古代皇帝常用燕窝滋补身体。
Yến sào được làm từ nước dãi của những con chim yến, thường sinh sống tại các vách đá cheo leo ven biển hoặc trong các hang động tự nhiên. Ở Việt Nam, những địa phương nổi tiếng với sản lượng yến sào chất lượng cao bao gồm Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận, và Kiên Giang. Từ thời phong kiến, yến sào đã được coi là một đặc sản "tiến vua" thượng hạng. Theo sử sách, vua chúa thời xưa sử dụng yến sào để bồi bổ sức khỏe.
精制后的燕窝通常被用于制作燕窝茶、燕窝羹或燕窝粥等滋补佳品。无论时代如何变迁,燕窝始终是各大节日的珍贵礼物。随着科技的进步,市场上出现了即食燕窝、瓶装燕窝等燕窝制品,以满足现代消费者的需求。
Yến sào sau khi tinh chế thường được dùng để nấu các món như chè yến, súp yến, hoặc cháo yến có công dụng bồi bổ sức khỏe rất tốt.Dù qua bao nhiêu thăng trầm của thời gian, yến sào vẫn luônđược coi là một món quà quý giá trong các dịp lễ, Tết, hay để biếu tặng. Với sự phát triển của công nghệ, các sản phẩm từ yến sào như yến chưng sẵn, nước yến đóng chai cũng xuất hiện nhiều trên thị trường, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng hiện đại.
东涛鸡 - Gà Đông Tảo
东涛鸡是越南一种稀有鸡种,被誉为财富与权贵的象征,曾在封建时期被选为贡品,进贡给皇帝。
东涛鸡起源于越南兴安省快州县东涛乡。成年东涛鸡的鸡腿异常粗壮,堪比人类手腕,呈呈鲜红色,这一特征使其显著区别于其他鸡种。东涛鸡体型健壮,羽毛浓密光滑,鸡皮红润,鸡冠硕大,步态威武。为了保持其健康和特征,东涛鸡需在特定环境下饲养,通常于宽敞区域自由放养,享用稻谷、玉米、绿叶蔬菜及昆虫等。
Là giống gà quý hiếm và độc đáo của Việt Nam, gà Đông Tảo được biết đến như một biểu tượng của sự giàu sang và quyền quý. Gà Đông Tảo đã từng được chọn làm lễ vật “tiến vua” trong các triều đại phong kiến.
Gà Đông Tảo có nguồn gốc từ xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Khi trưởng thành, chân gà có thể to bằng cổ tay của người lớn, màu đỏ rực, tạo nên nét độc đáo không giống bất kỳ giống gà nào khác. Thân hình gà vạm vỡ, bộ lông dày mượt, da đỏ, mào to và dáng đi oai vệ. Gà Đông Tảo yêu cầu môi trường nuôi dưỡng đặc biệt để đảm bảo sức khỏe và giữ được những đặc điểm độc đáo. Chúng thường được nuôi thả tự do trong các khu vực rộng rãi, kết hợp với thức ăn bao gồm thóc, ngô, rau xanh và đôi khi là côn trùng.
涛鸡需饲养8至12个月方能达到最佳品质。一只成年东涛鸡的价格通常在几百万到上千万越南盾之间。如今,东涛鸡不仅是兴安地区人民的骄傲,更是在节日期间成为备受青睐的珍贵商品。
除了独特出众的外观,东涛鸡的肉质也非常紧实,具有天然的鲜香味。一只东涛鸡可以为春节餐桌制作几十道美味佳肴,如药膳鸡爪、柠檬叶蒸鸡腿、鸡肉肠、鸡皮拌粉、烤鸡肉、鸡肉春卷、鸡肉圈、辣椒炒鸡、豆角炒鸡胗、鸡肉糯米饭等。
Quá trình nuôi dưỡng gà Đông Tảo kéo dài khoảng 8-12 tháng để đạt chất lượng cao nhất. Một con gà Đông Tảo trưởng thành có giá từ vài triệu đồng đến hàng chục triệu đồng. Ngày nay, giống gà này không chỉ là niềm tự hào của người dân Hưng Yên mà còn là sản phẩm quí được nhiều người ưa chuộng trong các dịp lễ, Tết.
Cùng với ngoại hình nổi bật, độc đáo, thịt gà Đông Tảo cũng rất săn chắc, vị thơm ngọt tự nhiên. Với một con gà Đông Tảo có thể chế biến được hàng chục món ăn cho mâm cỗ ngày Tết như chân gà tiềm thuốc bắc, đùi gà hấp lá chanh, dồi gà, da gà trộn thính, chả nướng, nem gà, thịt gà quạt chả, dồi gà, gà xào ớt, lòng gà xào đậu, xôi gà…
南乌鱼露 - Nước mắm Nam Ô
南乌鱼露是越南沿海城市岘港的特产,也是古时广南地区的专用贡品。它采用传统方法手工制作,独具天然的甜咸味和浓郁的海鲜风味,呈现出诱人的深棕色,鲜香宜人,没有其他鱼露的刺鼻味和海腥味。
制作南乌鱼露的原料必须采用每年3月和7月从南乌海域捕捞的凤尾鱼。清晨将捕捞的鱼运回村庄,并按照鱼与盐5:2的比例进行腌制,腌制时间通常为6个月到1年。
Nước mắm Nam Ô nổi tiếng là đặc sản của thành phố biển Đà Nẵng, một sản vật quý của xứ Quảng chuyên dùng “tiến vua” ngày xưa. Được chế biến theo phương pháp thủ công truyền thống, nước mắm Nam Ô có vị ngọt tự nhiên, mặn mà vị biển lại có màu nâu sẫm rất bắt mắt, hương thơm dịu, không quá gắt của mùi mắm quyện cùng hương biển.
Nguyên liệu để làm mắm Nam Ô phải là loại cá cơm than ở vùng biển Nam Ô, được đánh bắt vào đúng tháng 3, tháng 7 hằng năm. Những mẻ cá được chở về làng từ sáng sớm, sau đó cho ủ trong vòng 6 tháng đến 1 năm theo công thức cứ 5 phần cá 2 phần muối.
南乌村村民凭借多年经验,通过颜色、气味及状态精准判断鱼露成熟度。其中,过滤过程尤为繁琐,村民仍坚持采用传统手工方法萃取。为产出香醇正宗的南乌鱼露,需耗时12个月,方能获得100至150升的一级鱼露。这些产品不仅在当地热销,还随村民与游客走向越南全国乃至国际市场。
历经400余年传承,南乌鱼露制作技艺得以延续并发扬光大。南乌村作为越南少数保留传统鱼露制作的村落之一,已被列入国家非物质文化遗产名录。
Theo kinh nghiệm lâu năm, người dân làng nghề Nam Ô nhận biết mắm chín bằng cách đánh giá cảm quan về màu sắc, mùi vị, trạng thái. Đặc biệt, công đoạn lọc mắm rất kỳ công. Người dân làm nước mắm Nam Ô vẫn kiên trì sử dụng cách lọc nước mắm (chiết mắm) hoàn toàn bằng phương pháp thủ công truyền thống. Để cho ra những giọt nước mắm thơm ngon, đúng chất phải mất 12 tháng mới lấy được khoảng 100 - 150 lít nước mắm loại 1. Sản phẩm của làng nghề không chỉ được tiêu thụ tại địa phương mà còn theo chân người dân, du khách đến các vùng miền trong nước và quốc tế.
Trải qua hơn 400 năm tồn tại và phát triển, nghề chế biến nước mắm Nam Ô vẫn được gìn giữ, bảo tồn, phát huy, là một trong số ít làng nghề nước mắm truyền thống còn tồn tại ở Việt Nam và được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.
Biên tập: An Ngọc
编辑:安玉